LÝ DO BẠN NÊN HỌC QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNtheo định hướng thực nghiệm, ứng dụng và hội nhập quốc tế, lấy sinh viên làm trung tâm. Dựa trên nhu cầu của xã hội về chuyên môn, trình độ và nguồn nhân lực quản trị văn phòng, đáp ứng nhu cầu cần thiết cho các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPSinh viên học và làm thông qua 2 kì làm việc tại Doanh nghiệp. Sinh viên được thực hành, trải nghiệm thực tế và đạt năng lực đầu ra ngay trong quá trình học tập
  • CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CB GV: Sinh viên được học với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại dưới sự hướng dẫn tận tâm của đội ngũ giảng viên và cán bộ Nhà trường.
  • MÔI TRƯỜNG HỌC TẬPTrải nghiệm 4 năm SV tại Thành phố đáng sống Việt Nam : ĐẸP, THÂN THIỆN, AN NINH, CHI PHÍ HỢP LÝ, NGÔI TRƯỜNG ĐẸP
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSV được chọn cơ hội làm việc tại Nhật để đăng ký học tiếng Nhật ngay từ đầu khóa học hoặc làm việc tại các doanh nghiệp tại TP Hồ Chí Minh qua Trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP. HCM hay tại ĐN-Miền Trung Việt Nam.
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG BẬC ĐẠI HỌC GỒM:

     

    • Phần chuyên môn nghề nghiệp ngành Quản trị văn phòng được thiết kế theo quy định của Bộ GDĐT và  nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp, có tổng thời lượng là 130 tín chỉ, được phân bổ 8 học kỳ mỗi học kỳ là 16 tín chỉ, riêng học kỳ thứ 8 là 18 tín chỉ. Mỗi tín chỉ có đơn giá học phí là 550.000 đồng VN thành ra học phí mỗi học kỳ là 8 triệu 800 ngàn đồng VN và ổn định cho toàn khóa học
    • Chương trình ngoại ngữ theo quy định của BGD& ĐT đối với SV bậc ĐH để đạt năng lực đầu ra về ngoại ngữ tương được 500 TOEIC. SV được học là 38 tín. Phần này nếu SV đã đạt rồi thì được miễn học. SV chưa đạt thì đăng ký học 1 trong 4 ngoại ngữ tại Trung tâm ngoại ngữ của Nhà trường ngay từ đầu khóa học, nhất là đối với SV đăng ký đi làm việc tại Nhật. Phần ngoại ngữ có học phí hỗ trợ bằng 50% học phí chuyên môn 
    • Ngoài ra, còn có Chương trình giáo dục thể chất và quốc phòng theo quy định của BGD là 11 tín chỉ do trường Quân sự thành phố đào tạo cho SV là thanh niên, cũng có học phí hổ trợ như ngoại ngữ
    • Học phí được ổn định cho toàn khóa cho dù có dịch bệnh hoặc học online, hoặc Nhà trường có tăng thêm nội dung số tín chỉ cũng không tăng học phí và được quyết toán vào cuối khóa học
    • Tất cả các phần nội dung chương trình trên được phân bổ 8 học kỳ  và 3 kỳ hè ở năm 1, năm 2 và năm 3. 
    • SV tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân.

NĂM HỌC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

Năm 1

Giáo dục đại cương

Lý luận chính trị

Kĩ năng phương pháp học ĐH

Tin học

Ngoại Ngữ

Kiến thức cơ sở ngành,

Kiến thức cơ sở khối ngành

Năng lực đầu ra:

- Các môn học đại cương giúp: Sv có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải qyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức NN để phục vụ cho DN và phụng sự XH, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.

- Các môn cơ sở khối ngành mang đến khả năng vận dụng các kiến thức về quản trị, thống kê và pháp luật vào hoạt động nghiệp vụ văn phòng.

Năm 2

Ngoại ngữ

Năng lực đầu ra: Sv đạt năng lực NN TOEIC 500 vào năm 3

Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học

Năng lực đầu ra:

- SV có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân.

- SV có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học.

NGHIỆP VỤ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

Đề án 1. Thiết lập mô hình văn phòng hiện đại: VP chính phủ điện tử; VP không giấy và văn phòng số.

Đề án 2. Xây dựng mô hình văn phòng ảo

Đề án 3. Xây dựng Quy chế văn hóa tổ chức doanh nghi

Năng lực dầu ra: SV Có NL hoạch định, tổ chức, điều hành và giám sát các hoạt động nghiệp vụ quản trị văn phòng. Thực hiện thành thạo các hoạt động nghiệp vụ quản trị văn phòng: quản lý tài sản, CSVC; quản trị nhân lực; quản trị thông tin phục vụ công tác tham mưu, hậu cần; tổ chức kiểm tra các công việc hành chính. Tiếp cận và ứng dụng CNTT hiện đại trong công việc văn phòng. Có thái độ và tác phong làm việc chuyên nghiệp; Có kỷ luật, chấp hành nghiêm các quy định của doanh nghiệp, thích ứng nhanh với môi trường làm việc.

Thi đánh giá NLNN quản trị văn phòng:

1. Thi tin học quốc tế Mos word

2. Thi kỹ năng thực hành nghề quản trị văn phòng

NGHIỆP VỤ THƯ KÝ VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN

Đề án 4: Đề án Soạn thảo văn bản hành chính và rèn luyện kỹ năng viết email chuyên nghiệp.

Đề án 5: Tham gia tổ chức họp cho Lãnh đạo; xây dựng quy trình tổ chức buổi làm việc với khách nước ngoài về nội dung hợp tác quốc tế

Đề án 6: Tổ chức sự kiện tổng kết công tác năm của doanh nghiệp

Đề án 7: Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học

Đề án 8: Tham gia tổ chức sự kiện tại doanh nghiệp

Năng lực đầu ra của nghiệp vụ thư ký và tổ chức sự kiện: SV có năng lực viết và soạn thảo văn bản hành chính đúng văn phong, ngôn ngữ hành chính. Có năng lực thực hiện các khâu nghiệp vụ thư ký như: lế tân ngoại giao, thuyết trình, làm MC, có khả năng tốc ký và phiên dịch cho lãnh đạo. Đồng thời, có năng lực tổ chức các loại sự kiện, quãng bá hình ảnh và bài viết giới thiệu trước, trong và sau sự kiện chuyên nghiệp và ấn tượng

Thi đánh giá NLNN Nghiệp vụ thư ký và tổ chức sự kiện:

1. Thi kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính

2. Thi tốc ký và viết email chuyên nghiệp

3. Thi MC và tổ chức sự kiện

Đi làm tại DN (3 tháng)

SV đi làm tại các cơ quan (Trung tâm hành chính Đà Nẵng) và doanh nghiệp tại Đà Nẵng về nghiệp vụ văn phòng và nghiệp vụ thư ký  

Năm 3

&

năm 4

Ngoại Ngữ

Năng lực đầu ra: SV đạt chuẩn NL Ngoại Ngữ  TOEIC 500.

NGHIỆP VỤ VĂN THƯ – LƯU TRỮ

Đề án 9: Xây dựng Đề án chỉnh lý tài khoa học tài liệu lưu trữ giấy.

Đề án 10:  Xây dựng đề án số hóa tài liệu lưu trữ điện tử

Đề án 11: Xây dựng đề án thực hiện 5S

Đề án 12: Xây dựng và mô tả các quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động quản trị văn phòng

Đề án 13: Ứng dụng ISO vào việc xây dựng các quy trình nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, nghiệp vụ thư ký, tổ chức sự kiện, quản trị nhân lực và quản trị văn phòng

Năng lực đầu ra Nghiệp vụ văn thư – lưu trữ:

- Thực hiện thành thạo nghiệp vụ văn thư, lưu trữ;

- Thông thạo ứng dụng CNTT trong công tác quản lý VB, chỉnh lý và số hóa tài liệu lưu trữ;

- Giải quyết được các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, đề xuất các sáng kiến, kinh nghiệm nâng cao nghiệp vụ cho các cơ quan, doanh nghiệp

-  Thành thạo các hoạt động nghiệp vụ văn phòng theo quy trình chuẩn hóa ISO

Thi đánh giá NLNN:

Thi thực hành nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, được đánh giá tại cơ quan, doanh nghiệp

Ứng dụng quy trình ISO vào việc thực hành nghiệp vụ quản trị văn phòng tại cơ quan, doanh nghiệp

Đề án khởi nghiệp lần 1:

+ Thành lập trung tâm dịch vụ chỉnh lý, số hóa tài liệu lưu trữ;

Đi làm tại DN (3 tháng)

SV đi làm tại các cơ quan (Trung tâm hành chính Đà Nẵng) và doanh nghiệp tại Đà Nẵng về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ 

NGÀNH PHỤ 1: TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC

Năng lực đầu ra: Có khả năng thiết kế cấu trúc bộ máy quản lý một cơ sở kinh doanh nhỏ; xây dựng chương trình tuyển dụng nhân viên cho doanh nghiệp; đề xuất và xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp.

NGÀNH PHỤ 2: PHÁP CHẾ DOANH NGHIỆP

Năng lực đầu ra: Có kỹ năng nghiên cứu và thực hiện các pháp chế cho doanh nghiệp; Xây dựng được hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

Đề án khởi nghiệp lần 2

+ Thành lập công ty TM-Dịch vụ in ấn, đánh máy, dịch thuật và văn phòng phẩm

TT & KLTN

SV chọn đi làm intership tại Nhật 1 năm

SV chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

(Trích thông báo học phí)

 

1. Mức học phí của chương trình đào tạo

Đơn giá/

tín chỉ

Tổng số tín chỉ

Học phí từ HK 1 đến 7

Học kỳ 8 (HK cuối)

Tổng HP/khóa

Số TC/Kỳ

Học phí/Kỳ

Số TC/Kỳ

Học phí

550.000 đồng

130

16

8.800.000 đồng

18

9.900.000 đồng

71.500.000 đồng

 

2. Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng (GDTC & GDQP):

Theo Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về Chương trình GDQP và an ninh, do Trường Quân sự Quân khu 5 tại TP Đà Nẵng tổ chức đào tạo. Gồm 3 tín chỉ GDTC và 8 tín chỉ GDQP, có học phí 280.000 đồng/tín chỉ.

Đơn giá/1 tín chỉ

Học từ học kỳ 2 đến 4 mỗi HK 2 tín chỉ

Học kỳ 5

Số TC/Kỳ

Học phí

Số TC/Kỳ

Học phí

280.000 đồng

2 tín chỉ x 3 kỳ

560.000/kỳ x 3=1.680.000 đồng

5

1.400.000 đồng

 

3. Học phí ngoại ngữ theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc thì SV ĐH phải đạt năng lực ngoại ngữ.

Nên SV sẽ được khảo sát đầu vào và xếp lớp theo trình độ của SV. Những SV đã đạt năng lực theo chuẩn quốc gia hoặc năng lực theo chuẩn quốc tế tiếng Anh ≥500 TOEIC (hoặc tiếng Nhật: N4, tiếng Trung: HSK3, tiếng Hàn: Level 3 do SV chọn) sẽ được miễn học. SV chưa đạt thì đăng ký học ngay từ đầu khóa học. Chương trình ngoại ngữ ở tất cả các ngành (trừ các ngành về ngôn ngữ) là 38 tín chỉ và học trong 5 học kỳ, từ học kỳ 2. Mức học phí hỗ trợ là 280.000 đồng/1 tín chỉ và được phân bổ theo 5 học kỳ. Mỗi học kỳ 7 tín chỉ tương ứng với học phí 1,960,000 đồng/1 học kỳ. SV phải đạt năng lực ngoại ngữ tương ứng theo quy định để nhận bằng tốt nghiệp ra trường.

4. Ngành phụ: Ngành phụ có thời lượng 16 tín chỉ với mức học phí hỗ trợ 400.000 đồng/tín chỉ và được phân bổ từ năm thứ 3 do SV đăng ký. Riêng các ngành về ngôn ngữ SV phải chọn học thêm một chuyên môn nghề nghiệp.

5. Học phí học kỳ 1: Nhằm chia sẻ khó khăn trong giai đoạn dịch bệnh, Nhà trường dành học bổng Khuyến học cho SV là 3.000.000 đồng ngay năm đầu, gồm: hỗ trợ học phí 1.500.000 đồng cho 2 học kỳ đầu và quà tặng trị giá 1.500.000  đồng là các trang dụng cần thiết khi đi học xa nhà, gồm: 1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao. Ngoài ra, SV còn được hưởng các chính sách học bổng Khuyến tài nếu đạt năng lực theo quy định của Nhà trường.

Số tín chỉ

Học phí

Học bổng

Học phí nộp

Hiện vật

Tiền mặt

 

16

8.800.000 đồng

Trị giá 1.500.000 đồng, gồm:

1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao

1.500.000 đồng/

2 học kỳ

8.050.000 đồng

 

6. Các khoản phí khác (Nhà trường thu hộ khi nhập học)

6.1. Phí làm Thẻ sinh viên               : 50.000 đồng;                     - 6.2. Phí khám sức khỏe đầu khóa               : 40.000 đồng

6.3. Bảo hiểm thân thể (tự nguyện): 100.000 đồng (12 tháng); - 6.4. Bảo hiểm y tế (bắt buộc): 563.220 đồng 12 tháng)